Chọn hay xem hướng mộ trước khi xây dựng là việc quan trọng trong phong thủy, hướng mộ có tốt thì con cháu, dòng họ mới bình an, làm ăn phát triển thuận lợi. Trong bài viết này Đá mỹ nghệ Tâm Đức xin chia sẻ cách chọn hướng mộ tốt theo tuổi của người chết hy vọng được các bạn quan tâm và tham khảo.

Xem thêm:

Khái niệm về hướng và tọa của ngôi mộ

Sau khi chọn xong huyệt mộ, tiếp theo đặt hướng của mộ (tức hướng của quan tài hoặc tiểu). Để xác định, cần phải dùng la bàn chọn hướng cát, ở đây có hai khái niệm “tọa” và “hướng”.

Hướng và tọa của mộ
Hướng và tọa của mộ

1. Hướng mộ huyệt

Hướng mộ (nhìn), phương hướng của bia mộ (trung tâm của bia mộ đá).

2. Tọa mộ huyệt

Tọa (ngồi), bản thân của mộ là tọa.

3. Trạch thời

Trạch thời (thời gian chôn cất) là một mắt xích quan trọng trong phong thủy âm trạch, nó không chỉ chú trọng chọn vị trí đất để an táng mà còn coi trọng cả việc chọn thời gian để chôn cất. Phong thủy âm trạch cho rằng, thiên đạo và địa đạo phối hợp hài hòa với nhau, tạo nên trạch cát.

Thời gian chôn cất có thể bổ khuyết cho hạn chế của hình đất, phù hợp với hai chữ “kham dư” (kham là thiên đạo, dư là địa đạo), do đó cần phải chọn được thời gian cho phù hợp khi mai táng.

Có nhiều phương pháp liên quan đến cách chọn thời gian, nội dung khá phức tạp, song đều căn cứ vào học thuyết Âm dương, Bát quái, Hà đồ, Lạc thư, Ngũ hành, xem xét về thiên thời địa lợi để chọn điều cát lợi, tránh điều hung họa.

Thông qua chọn thời gian có thể thay đổi vận mệnh con người, khiến gia đình hưng vượng, tiền tài tăng thêm.

4. Thiện đức

Thiện đức là mấu chốt căn bản của phong thủy huyệt mộ. Ý nghĩa của cảm ứng chính là sự thuận theo, thích ứng với thiên đạo. Đạo của trời, không cần lời nói cũng tự rõ, là phúc hay họa đều xuất phát từ đó. Dân gian có câu: “lựa chọn phần mộ tốt không bằng tâm địa tốt của con người”. Đây là kiến giải rất thấu đáo đối với sự cảm ứng.

Vì thế muốn tìm được phần mộ tốt, trước hết phải lây tích đức làm gốc. Nếu thu thiện tích đức nhiều thì nhất định trời đất run rủi (cảm ứng) sẽ cho chúng ta một nơi tốt để an táng, để phúc lại cho con cháu.

Nếu không ngừng tác ác thì trời sẽ sắp đặt an táng ở mảnh đất xấu, để họa đến cả cháu con. Nhân tâm dẫn dắt khí thế, mà khí thế lại phù hợp với đức hạnh, một tâm một khí, hình thành nên sự cảm ứng lẫn nhau. Xưa có câu, cát hung cảm ứng, phúc họa sẽ tác động lên con người. Cho nên, đối với hài cốt tổ tiên không thể an táng tùy ý.

Nhưng nếu không chú ý đến đức hạnh, bổn nghĩa của mình mà muốn có kết quả tốt thì nhất định không tránh khỏi làm liên lụy đến tổ tông, chứ nói gì đến có thể để phúc cho con cháu.

Huyệt cát, táng hung

Đôi khi tìm được huyệt địa cát, nhưng sau khi an táng lại trở thành huyệt hung, khiến gia chủ mất chức quan, đày ra biên ải, tù tội, gia đình sa sút.

Huyệt cát, huyệt hung

1. Họa

Họa này là do không hiểu phép “hóa huyền không lý khí“ khi đặt mộ gây ra. Theo phép này nếu đặt mộ nằm ở Nhâm nhìn hướng Bính hoặc nằm ở Bính nhìn hướng Nhâm thì trong 20 năm đầu của vòng thượng nguyên (vòng lục thập hoa giáp) phạm “phản ngâm phục ngâm”, nếu cứ an táng, họa khắc sinh ra.

2. Dòng nước chảy thắng chĩa vào huyệt mộ, là hung

Tuy là mộ được dòng nước bao bọc, song có 3 dòng nước xối sau lưng huyệt mộ, đất phía sau mộ bị lở dần, gây kinh động, vì vậy không nên đặt mộ ở đây. 

Dòng nước chảy thắng chĩa vào huyệt mộ – hung 

Lưu ý: Khi đã đặt mộ, ít khi đi dời (trừ trường hợp đặc biệt phải di dời), bởi vậy, nên thận trọng khi quyết định đặt mộ. 

Dòng nước quay bụng tạo nên huyệt cát

Dòng nước quay bụng (tốt)

4. Dòng nước quay lưng gây nên huyệt hung

Dòng nước quay lưng vào huyệt mộ, tức Kim thành phản cung (thành chữ Kim quay lưng vào huyệt mộ). Nếu táng vào huyệt này, gần thì 3 tháng xa thì 3 năm ắt bị sát thương, kiện cáo, tiền của không còn, người chết (người chết của hết). 

Dòng nước quay lưng (hung)

5. Huyệt cát, láng hung

Còn là do chọn giờ, ngày, (thêm tháng, mùa, năm đối với việc sang cát) hạ huyệt xấu. Cổ nhân nói: “tuy là huyệt cát, vẫn kỵ táng hung”. Các cụ còn truyền: “Huyệt cát, táng hung, như là vứt thây“ (tức là nếu táng hung chẳng khác nào vứt xác người chết. Vì vậy chọn giờ hạ huyệt vô cùng quan trọng, nên chọn vào giờ tốt như ngày hoàng đạo (nhập thủ nơi đường khí vào mộ).

Muốn tránh hung, phùng cát

1. Xem sách “Lý số Hà Lạc” và “Huyền không ngũ hành”, hoặc tham khảo “Thẩm thị huyền không học? để đặt mộ đúng hướng, có ghi chép rất tỉ mỉ (xem phần dưới).

2. Căn cứ vào phép Ngũ hành sinh khắc để đặt hướng mộ, cần chọn giờ, ngày, (thêm tháng, mùa, năm đối với việc sang cát) phù hợp (là cát – tốt).

3. Một số thí dụ minh họa:

– Tọa Bắc (thuộc Thủy): Mộ nhìn hướng Nam, đại kỵ giờ, ngày, tháng, năm Dần – Ngọ – Tuất (tam hợp Hỏa cục: loại hình Hỏa tam hợp) động thổ, hạ huyệt. Lý do đại kỵ: Hỏa vượng bất lợi đối với Thủy.

– Tọa Nam (thuộc Hỏa): Mộ nhìn hướng Bắc (Thủy), đại kỵ giờ, ngày, tháng, năm Thân – Tý – Thìn (tam hợp Thủy cục) để động thổ, hạ huyệt. Lý do đại kỵ: Thủy khắc Hỏa.

– Tọa Tây (thuộc Kim): Mộ nhìn hướng Đông (Mộc), đại kỵ giờ, ngày, tháng, năm Hợi – Mão – Mùi (tam hợp Mộc cục) để động thổ, hạ huyệt. Lý do đại kỵ: Mộc vượng bất lợi với Kim.

– Tọa Đông (thuộc Mộc): Mộ nhìn hướng Tây (Kim), đại kỵ giờ, ngày, tháng, năm Tỵ – Dậu – Sửu (tam hợp Kim cục) để động thổ, hạ huyệt. Lý do đại ky: Kim khắc Mộc.

Còn theo sách Thông Sinh: “Bất kể huyệt mộ đặt như thế nào, chỉ cần chọn giờ, ngày Hoàng đạo thì gặp hung hóa cát” (tốt).

Sơ đồ mai táng người quá cố

1. Quẻ Đông tứ trạch

a. Phong thuỷ trạch Khảm: (cho người quá cố có cung phi – quẻ Khảm).

Thuộc hành Thuỷ, hướng Bắc (tọa – ngồi Bắc, phục vị; Nhìn – hướng Nam, diên niên); phương án chủ đạo: Nhâm – Tý – Qúy.

Xét các phương án lựa chọn: Có thể mở cửa ở các hướng: Đông Nam (sinh khí), tốt nhất; chính Đông (thiên y), tốt nhì; chính Nam (diên niên), tốt ba; chính Bắc (phục vị), tốt bốn.

Sơ đồ tổng thể 4 cửa lành:

1. Đông Nam Sinh khí
2. Hướng Đông  Thiên y
3. Hướng Nam Diên niên
4. Hướng Bắc Phục vị

Ghi chú: Bốn cửa lành ở sơ đồ tổng thể là để định hướng mộ huyệt (lăng tẩm). Chiều mũi tên ở sơ đồ chỉ tiết là để mở cửa mộ huyệt (cổng lăng). 

Sơ đồ chi tiết

Bảng tổng hợp hướng đặt mộ huyệt tuổi trạch Khảm

Tựa (đầu) Hướng (huyền quan) Kết luận
Ngọ (vượng trang) Tý (thân hôn) Tốt
Đinh (hưng phước) Quý (hoan lạc) Tốt
Dậu (tấn điền) Mậu (tấn tài) Tốt vừa
Càn (vinh phú) Tốn (quan tước) Tốt vừa
Tý (thân hôn) Ngọ (vượng trang) Tốt vừa
Quý (hoan lạc) Đinh (hưng phước) Tốt vừa
Hợi (thiếu vong) Tỵ (quan quý) Tạm được
Giáp (ôn hoàng) Canh (vượng tâm) Tạm được
Mão (tấn tài) Dậu (tấn điền) Tạm được
Tốn (quan tước) Càn (vinh phú) Tạm được
Khôn (điên cuồng) Cấn (vượng tài) Tạm được
Thân (khẩu thiệt) Dần (phước đức) Tạm được

b. Phong thuỷ trạch Ly: (Cho người quá cố có cung phi-quẻ Ly).

Thuộc hành Hoả, hướng Nam (toạ – ngồi Nam, phục vị; nhìn – hướng Bắc, diên niên); phương án chủ đạo: Bính – Ngọ – Đinh.

Xét các phương án lựa chọn: Có thể mở cửa ở các hướng: chính Đông (sinh khí), tốt nhất; Đông – Nam (thiên y), tốt nhì; chính Bắc (diên niên), tốt ba; chính Nam (phục vị), tốt bốn. 

Sơ đồ tổng thể 4 cửa lành:

1. Hướng Đông Sinh khí
2. Đông Nam Thiên y
3. Hướng Bắc Diên niên
4. Hướng Nam Phục vị
Sơ đồ chi tiết

Bảng tổng hợp hướng đặt mộ huyệt tuổi trạch Ly

Tựa (đầu) Hướng (huyền quan) Kết luận
Tý (vượng trang) Ngọ (thân hôn) Tốt
Quý (hưng phước) Đinh (hoan lạc) Tốt
Càn (quan tước) Tốn (vinh phú) Tốt vừa
Dậu (tấn tài) Mão (tấn điền) Tốt vừa
Ngọ (thân hôn) Tý (vượng trang) Tốt vừa
Đinh (hoan lạc) Quý (hưng phước) Tốt vừa
Tỵ (thiếu vong) Hợi (quan quý) Tạm được
Tốn (vinh phú) Càn (quan tước) Tạm được
Mão (tấn điền) Dậu (tấn tài) Tạm được
Dần (khẩu thiệt) Thân (phúc đức) Tạm được
Cấn (điên cuồng) Khôn (vượng tài) Tạm được
Canh (ôn hoàng) Giáp (vượng tâm) Tạm được

c. Phong thuỷ trạch Chấn: (Cho người quá cố có cung phi-quẻ Chấn).

Thuộc hành Mộc, hướng Đông (tọa – ngồi Đông, phục vị; nhìn – hướng Tây, tuyệt mệnh); phương án chủ đạo: Giáp – Mão – Ất.

Xét các phương án lựa chọn: Có thể mở cửa ở các hướng: chính Nam (sinh khí), tốt nhất; chính Bắc (thiên y), tốt nhì; Đông Nam (điên niên), tốt ba; chính Đông (phục vị), tốt bốn.

Sơ đồ tổng thể 4 cửa lành

1. Hướng Nam Sinh khí
2. Hướng Bắc Thiên y
3. Đông Nam Diên niên
4. Hướng Đông Phục vị
Sơ đồ chi tiết

Bảng tổng hợp hướng đặt mộ huyệt tuổi trạch Chấn

Tựa (đầu) Hướng (huyền quan) Kết luận
Dậu (vượng trang) Mão (thân hôn) Tốt
Tân (hưng phước) Ất (hoan lạc) Tốt
Càn (điên cuồng) Tốn (vượng tài) Tốt vừa
Hợi (khẩu thiệt) Tỵ (phúc đức) Tốt vừa
Tý (tấn điền) Ngọ (tấn tài) Tốt vừa
Bính (ôn hoàng) Nhân (vượng tâm) Tốt vừa
Ngọ (tấn tài) Tý (tấn điền) Tốt vừa
Khôn (quan tước) Cấn (vinh phú) Tạm được
Cấn (vinh phú) Khôn (quan tước) Tạm được
Dần (thiếu vong) Thân (quan quý) Tạm được
Mão (thân hôn) Dậu (vượng trang) Tạm được
Ất (hoan lạc) Tân (hưng phước) Tạm được

d. Phong thuỷ trạch Tốn: (Cho người quá cố có cung phi-quẻ Tốn).

Thuộc hành Mộc, hướng Đông Nam (tọa – ngồi Đông – Nam, phục vị; nhìn – hướng Tây Bắc, hoạ hại); phương án chủ đạo: Thìn – Tốn – Tỵ

Xét các phương án lựa chọn: Có thể mở cửa ở các hướng chính Bắc (sinh khí), tốt nhất; Chính Nam (thiên y), tốt nhì; Chính Đông (diên niên), tốt ba; Đông Nam (phục vị), tốt bốn.

Sơ đồ tổng thể 4 cửa lành:

1. Hướng Bắc Sinh khí
2. Hướng Nam Thiên y
3. Hướng Đông Diên niên
4. Đông Nam Phục vị
Sơ đồ chi tiết

Bảng tổng hợp hướng đặt mộ huyệt tuổi trạch Tốn

Tựa (đầu) Hướng (huyền quan) Kết luận
Tý (tấn điền) Ngọ (tấn tài) Tốt
Hợi (khẩu thiệt) Tỵ (phúc đức) Tốt
Càn (điên cuồng) Tốn (vượng tài) Tốt vừa
Tân (hưng phước) Ất (hoan lạc) Tốt vừa
Dậu (vượng trang) Mão (thân hôn) Tốt vừa
Ngọ (tấn tài) Tý (tấn điền) Tốt vừa
Bính (ôn hoàng) Nhâm (vượng tâm) Tốt vừa
Ất (hoan lạc) Tân (hưng phước) Tạm được
Mão (thân hôn) Dậu (vượng trang) Tạm được
Dần (thiếu vong) Thân (quan quý) Tạm được
Cấn (vinh phú) Khôn (quan tước) Tạm được
Khôn (quan tước) Cấn (vinh phú) Tạm được

2. Quẻ Tây tứ trạch

a. Phong thuỷ trạch Khôn: (Cho người quá cố có cung phi-quẻ Khôn).

Thuộc hành Thổ, hướng Tây Nam (tọa – ngồi Tây – Nam, phục vị; nhìn – hướng Đông Bắc, sinh khí); phương án chủ đạo: Mùi – Khôn – Thân.

Xét các phương án lựa chọn: Có thể mở cửa ở các hướng Đông Bắc (sinh khí), tốt nhất; chính Tây (thiên y), tốt nhì; Tây Bắc (diên niên), tốt ba; Tây – Nam (phục vị), tốt bốn.

Sơ đồ tổng thể 4 cửa lành:

1. Đông Bắc Sinh khí
2. Hướng Tây Thiên y
3. Tây Bắc Diên niên
4. Tây Nam Phục vị
Sơ đồ chi tiết

Bảng tổng hợp hướng đặt mộ huyệt tuổi trạch Khôn

Tựa (đầu) Hướng (huyền quan) Kết luận
Cấn (quan tước) Khôn (vinh phú) Tốt
Mão (vượng trang) Dậu (thân hôn) Tốt vừa
Ất (hưng phước) Tân (hoan lạc) Tốt vừa
Tốn (điên cuồng) Càn (vượng tài) Tốt vừa
Tỵ (khẩu thiệt) Hợi (phước đức) Tốt vừa
Khôn (vinh phú) Cấn (quan tước) Tốt vừa
Thân (thiếu vong) Dần (quan quý) Tốt vừa
Dậu (thân hôn) Mão (vượng trang) Tạm được
Tân (hoan lạc) Ất (hưng phước) Tạm được
Nhâm (ôn hoàng) Bính (vượng tâm) Tạm được
Tý (tấn tài) Ngọ (tấn điền) Tạm được
Ngọ (tấn điền) Tý (tấn tài) Tạm được

b. Phong thuỷ trạch Càn: (Cho người quá cố có cung phi-quẻ Cần).

Thuộc hành Kim, hướng Tây – Bắc (tọa – ngồi Tây – Bắc, phục vị; Nhìn – hướng Đông – Nam, hoạ hại); Phương án chủ đạo: Tuất – Càn – Hợi.

Xét các phương án lựa chọn: Có thể mở cửa ở các hướng chính Tây (sinh khí), tốt nhất; Đông Bắc (thiên y), tốt nhì; Tây Nam (diên niên), tốt ba; Tây Bắc (phục vị), tốt bốn.

Sơ đồ tổng thể 4 cửa lành

1. Hướng Tây Sinh khí
2. Đông Bắc Thiên y
3. Tây Nam Diên niên
4. Tây Bắc Phục vị
Sơ đồ chi tiết

Bảng tổng hợp hướng đặt mộ huyệt tuổi trạch Càn

Tựa (đầu) Hướng (huyền quan) Kết luận
Tốn (vinh phú) Càn (quan tước) Tốt
Tỵ (thiếu vong) Hợi (quan quý) Tốt
Mão (tấn điền) Dậu (tấn tài) Tốt vừa
Dần (khẩu thiệt) Thân (phúc đức) Tốt vừa
Cấn (điên cuồng) Khôn (vượng tài) Tốt vừa
Quý (hưng phước) Đinh (hoan lạc) Tạm được
Tý (vượng trang) Ngọ (thân hôn) Tạm được
Càn (quan tước) Tốn (vinh phú) Tạm được
Dậu (tấn tài) Mão (tấn điền) Tạm được
Canh (ôn hoàng) Giáp (vượng tâm) Tạm được
Đinh (hoan lạc) Quý (hưng phước) Tạm được
Ngọ (thân hôn) Tý (vượng trang) Tạm được

c. Phong thuỷ trạch Đoài: (Cho người quá cố có cung phi-quẻ Đoài).

Thuộc hành Kim, hướng Tây (tọa – ngồi Tây, phục vị; Nhìn – hướng Đông, tuyệt mạng); Phương án chủ đạo: Canh – Dậu – Tân.

Xét các phương án lựa chọn: Có thể mở cửa ở các hướng Tây Bắc (sinh khí), tốt nhất; Tây Nam (thiên y), tốt nhì; Đông Bắc (diên niên), tốt ba; chính Tây (phục vị), tốt bốn.

Sơ đồ tổng thể 4 cửa lành

1. Hướng Tây Sinh khí
2. Đông Bắc Thiên y
3. Tây Nam Diên niên
4. Tây Bắc Phục vị
Sơ đồ chi tiết

Bảng tổng hợp hướng đặt mộ huyệt tuổi trạch Càn

Tựa (đầu) Hướng (huyền quan) Kết luận
Mão (vượng trang) Dậu (thân hôn) Tốt
Ất (hưng phước) Tân (hoan lạc) Tốt
Tốn (điên cuồng) Càn (vượng tài) Tốt vừa
Tỵ (khẩu thiệt) Hợi (phước đức) Tốt vừa
Cấn (quan tước) Khôn (vinh phú) Tốt vừa
Thân (thiếu vong) Dần (quan quý) Tạm được
Khôn (vinh phú) Cấn (quan tước) Tạm được
Ngọ (tấn điền) Tý (tấn tài) Tạm được
Dậu (thân hôn) Mão (vượng trang) Tạm được
Tân (hoan lạc) Ất (hưng phước) Tạm được
Nhâm (ôn hoàng) Bính (vượng tâm) Tạm được
Tý (tấn tài) Ngọ (tấn điền) Tạm được

d. Phong thuỷ trạch Cấn: (Cho người quá cố có cung phi-quẻ Cấn).

Thuộc hành Thổ, hướng Đông – Bắc (tọa – ngồi Đông – Bắc, phục vị; Nhìn – hướng Tây – Nam, sinh khí); Phương án chủ đạo: Sửu – Cấn – Dần.

Xét các phương án lựa chọn: Có thể mở cửa ở các hướng Tây Nam (sinh khí), tốt nhất; Tây Bắc (thiên y), tốt nhì; Tây (diên niên), tốt ba; Phục vị (Đông Bắc), tốt bốn.

Sơ đồ tổng thể 4 cửa lành:

1. Tây Nam Sinh khí
2. Tây Bắc Thiên y
3. Hướng Tây Diên niên
4. Đông Bắc Phục vị
Sơ đồ chi tiết

Bảng tổng hợp hướng đặt mộ huyệt tuổi trạch Cấn

Tựa (đầu) Hướng (huyền quan) Kết luận
Mùi (hưng phước) Sửu (hoan lạc) Tốt
Thân (điên cuồng) Dần (vượng tài) Tốt
Sửu (hoan lạc) Mùi (hưng phước) Tốt vừa
Mão (ôn hoàng) Dậu (vượng tâm) Tốt vừa
Ất (tấn tài) Tân (tấn điền) Tốt vừa
Tỵ (quan tước) Hợi (vinh phú) Tốt vừa
Đinh (vượng trang) Quý (thân hôn) Tạm được
Canh (khẩu thiệt) Giáp (phước đức) Tạm được
Tân (tấn điền) Ất (tấn tài) Tạm được
Hợi (vinh phú) Tỵ (quan tước) Tạm được
Nhâm (thiếu vong) Bính (quan quý) Tạm được
Quý (thân hôn) Đinh (vượng trang) Tạm được

Bài viết có sử dụng tư liệu trong cuốn sách Phong thủy mộ phần của tác giả Lê Quốc Hàm

Leave a Reply

Your email address will not be published.